Quang phổ mössbauer là gì? Các nghiên cứu khoa học

Quang phổ Mössbauer là kỹ thuật phân tích dựa trên hiệu ứng hấp thụ gamma không biến dạng của hạt nhân, cho phép nghiên cứu trạng thái hóa học và từ tính của nguyên tử. Phương pháp này cung cấp độ phân giải năng lượng cao, giúp xác định các biến đổi vi mô trong môi trường nguyên tử của vật liệu.

Định nghĩa Quang phổ Mössbauer

Quang phổ Mössbauer là một kỹ thuật phân tích dựa trên hiệu ứng Mössbauer, sử dụng sự hấp thụ hoặc phát xạ gamma không biến dạng của các hạt nhân nguyên tử để nghiên cứu các đặc tính vật liệu ở cấp độ nguyên tử. Đây là một phương pháp phổ học hạt nhân cho phép đo các thay đổi năng lượng rất nhỏ, giúp hiểu rõ về môi trường điện tử và từ tính xung quanh hạt nhân.

Kỹ thuật này thường được áp dụng cho các nguyên tố như sắt-57 (Fe-57), thiếc-119 (Sn-119) và một số nguyên tố khác có hiệu ứng Mössbauer rõ rệt. Quang phổ Mössbauer có độ phân giải năng lượng rất cao, giúp phân biệt các trạng thái hóa học và các tương tác vi mô trong vật liệu.

Thông qua phân tích phổ Mössbauer, các nhà khoa học có thể xác định cấu trúc tinh thể, trạng thái oxy hóa, tính chất từ và các đặc tính hóa học khác của nguyên tố trong mẫu vật, đóng góp quan trọng cho nghiên cứu khoa học vật liệu, hóa học và vật lý hạt nhân.

Nguyên lý hiệu ứng Mössbauer

Hiệu ứng Mössbauer mô tả hiện tượng hấp thụ hoặc phát xạ photon gamma bởi hạt nhân nguyên tử mà không mất năng lượng do dao động mạng tinh thể, tức là không có sự tán xạ năng lượng bởi chuyển động nhiệt. Điều này cho phép các photon gamma có năng lượng rất chuẩn xác và không bị mất mát.

Trong điều kiện thông thường, sự hấp thụ hoặc phát xạ photon gamma thường đi kèm với mất mát năng lượng do phản xạ và dao động của mạng tinh thể. Tuy nhiên, hiệu ứng Mössbauer xảy ra khi mạng tinh thể cố định các nguyên tử, cho phép quá trình này diễn ra mà không gây biến đổi động năng, tạo ra các mức năng lượng hấp thụ rất hẹp và sắc nét.

Nhờ tính chất đặc biệt này, quang phổ Mössbauer có thể phát hiện các thay đổi cực nhỏ trong môi trường hạt nhân, bao gồm sự khác biệt về trường điện từ và điện tích xung quanh, giúp xác định các trạng thái hóa học và tính chất vật liệu.

Thiết bị và phương pháp thu nhận phổ

Quang phổ Mössbauer được thực hiện bằng cách sử dụng nguồn phóng xạ phát ra photon gamma có năng lượng chuẩn xác, đi qua mẫu vật rồi đến bộ phát hiện để đo cường độ ánh sáng gamma truyền qua. Thiết bị thường bao gồm nguồn phóng xạ, mẫu vật, hệ thống dao động tốc độ và bộ thu tín hiệu.

Để quét phổ, nguồn phóng xạ được gắn trên bộ chuyển động có thể thay đổi vận tốc theo chu kỳ, tạo sự thay đổi nhỏ về năng lượng photon gamma do hiệu ứng Doppler. Sự thay đổi này giúp quét dải năng lượng xung quanh mức năng lượng cộng hưởng hạt nhân, từ đó ghi nhận phổ hấp thụ.

Dữ liệu thu nhận được biểu diễn dưới dạng đồ thị cường độ hấp thụ photon gamma theo vận tốc tương đối, trong đó các đỉnh và cấu trúc phổ chứa đựng thông tin chi tiết về trạng thái hạt nhân và môi trường xung quanh.

Ứng dụng của quang phổ Mössbauer

Quang phổ Mössbauer được ứng dụng rộng rãi trong nghiên cứu vật liệu, hóa học, địa chất học và vật lý hạt nhân để xác định trạng thái hóa học, cấu trúc tinh thể và tính chất từ của các nguyên tố có hiệu ứng Mössbauer. Trong hóa học, kỹ thuật này giúp phân tích sự tồn tại của các trạng thái oxy hóa khác nhau và phản ứng hóa học trên bề mặt chất xúc tác.

Trong vật lý và khoa học vật liệu, phổ Mössbauer được dùng để nghiên cứu các vật liệu từ tính, hợp kim, và các vật liệu nano, giúp hiểu rõ cơ chế từ tính và cấu trúc phân tử. Ngoài ra, trong địa chất học, phương pháp này hỗ trợ xác định nguồn gốc và lịch sử hình thành của các khoáng vật chứa sắt.

Kỹ thuật còn được dùng để nghiên cứu các quá trình sinh học liên quan đến sắt, như trong enzyme chứa sắt và các phân tử vận chuyển oxy, cung cấp hiểu biết về vai trò của các nguyên tố này trong sinh lý tế bào.

Thông tin thu được từ phổ Mössbauer

Phổ Mössbauer cung cấp nhiều thông tin quan trọng về trạng thái của nguyên tử trong vật liệu thông qua các tham số đặc trưng như dịch chuyển hóa học (isomer shift), tách spin-hạt nhân (quadrupole splitting), và tách từ trường phân tử (magnetic hyperfine splitting).

Dịch chuyển hóa học phản ánh sự thay đổi mật độ electron xung quanh hạt nhân, giúp xác định trạng thái oxy hóa và môi trường hóa học của nguyên tử. Quadrupole splitting cung cấp thông tin về sự không đối xứng của trường điện từ tại hạt nhân, thường liên quan đến cấu trúc tinh thể và biến dạng mạng tinh thể.

Tách từ trường phân tử biểu thị sự tương tác từ tính giữa hạt nhân và từ trường tại vị trí nguyên tử, rất hữu ích để nghiên cứu tính chất từ của vật liệu như sắt và các hợp kim từ tính.

Phân tích phổ và ý nghĩa

Phân tích phổ Mössbauer gồm việc xác định các đỉnh phổ và đo lường các tham số đặc trưng để suy ra đặc tính vật liệu. Đồ thị phổ thường có các đỉnh sắc nét, mỗi đỉnh tương ứng với một môi trường hạt nhân khác nhau trong mẫu.

Các tham số phổ được so sánh với dữ liệu chuẩn hoặc mô hình lý thuyết để xác định cấu trúc tinh thể, trạng thái oxy hóa, và các đặc tính từ tính. Phân tích này giúp giải thích các tính chất vật lý và hóa học của vật liệu trên cơ sở cấu trúc nguyên tử.

Việc phân tích phổ chính xác đòi hỏi kiến thức sâu về vật lý hạt nhân và kỹ thuật phổ, đồng thời thường kết hợp với các phương pháp phân tích bổ sung để có cái nhìn toàn diện.

Ưu điểm và giới hạn của kỹ thuật

Ưu điểm lớn nhất của quang phổ Mössbauer là độ phân giải năng lượng rất cao, cho phép phát hiện các thay đổi cực nhỏ trong môi trường nguyên tử. Kỹ thuật này rất nhạy với các trạng thái hóa học và từ tính, giúp phân tích các hợp chất phức tạp trong môi trường rắn.

Hạn chế của phương pháp là chỉ áp dụng được cho các nguyên tố có hiệu ứng Mössbauer rõ ràng như Fe-57, Sn-119, và một số nguyên tố khác, làm giới hạn phạm vi ứng dụng. Ngoài ra, thiết bị phức tạp và cần nguồn phóng xạ cũng gây khó khăn trong việc phổ biến kỹ thuật.

Mặc dù vậy, quang phổ Mössbauer vẫn là công cụ không thể thiếu trong nghiên cứu vật liệu tiên tiến và các ứng dụng khoa học khác.

So sánh với các kỹ thuật phổ khác

So với các kỹ thuật phổ như phổ tử ngoại (UV-Vis), phổ hồng ngoại (IR), hay phổ cộng hưởng từ hạt nhân (NMR), quang phổ Mössbauer cung cấp thông tin độc đáo về môi trường hạt nhân và các tương tác vi mô. Nó bổ sung cho các kỹ thuật khác bằng cách cho phép khảo sát trực tiếp các trạng thái hạt nhân và các hiệu ứng từ tính.

Trong khi các phương pháp phổ khác thường tập trung vào cấu trúc phân tử hoặc các liên kết hóa học, quang phổ Mössbauer cung cấp cái nhìn sâu sắc về đặc tính điện tử và từ tính ở cấp độ nguyên tử, rất quan trọng trong nghiên cứu vật liệu từ tính và hợp chất chuyển tiếp.

Thí nghiệm và ứng dụng trong nghiên cứu hiện đại

Quang phổ Mössbauer ngày nay được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực nghiên cứu như vật liệu từ tính, vật liệu nano, hợp kim, và các vật liệu đa chức năng. Kỹ thuật này giúp nghiên cứu cơ chế từ tính, phân tích pha, và đánh giá chất lượng vật liệu với độ chính xác cao.

Ngoài ra, trong các nghiên cứu địa chất, phổ Mössbauer giúp xác định thành phần và quá trình hình thành khoáng vật chứa sắt, cung cấp thông tin quan trọng về lịch sử và môi trường địa chất.

Trong sinh học, quang phổ Mössbauer giúp hiểu các cơ chế hoạt động của enzyme chứa sắt và các protein vận chuyển oxy, góp phần vào nghiên cứu sinh lý và bệnh học.

Tham khảo

Các bài báo, nghiên cứu, công bố khoa học về chủ đề quang phổ mössbauer:

Quang phổ Mössbauer của CuCrS2 dop sắt Dịch bởi AI
Springer Science and Business Media LLC - Tập 50 - Trang 351-355 - 2009
Quang phổ Mössbauer được sử dụng để nghiên cứu trạng thái của các nguyên tử sắt trong các mẫu có thành phần CuCr1−xFe x S2 (x = 0.01–0.30). Kết quả cho thấy khi x ≤ 0.02, các mẫu này là dung dịch rắn trong đó các nguyên tử sắt có số oxy hóa là 3+ và thay thế các nguyên tử crôm ở các vị trí bát diện. Khi nồng độ sắt tăng lên, pha thứ hai - chalcopyrit CuFeS2 - được...... hiện toàn bộ
#Mössbauer spectroscopy #sắt #CuCrS2 #chalcopyrite #dung dịch rắn
Biến đổi pha trong các pha hợp kim trong hợp kim zirconium Dịch bởi AI
Springer Science and Business Media LLC - Tập 238 - Trang 1-6 - 2017
Biến đổi pha đã được phân tích trong các hợp kim hợp kim giữa zirconium (Zr – 1,03 at.% Fe; Zr – 0,51 at.% Fe; Zr – 0,51 at.% Fe – M(M = Nb, Sn). Phép quang phổ Mössbauer trên các hạt nhân 57Fe trong hình học phản xạ với việc ghi lại các electron chuyển đổi nội bộ và XRD đã được sử dụng. Bốn loại hợp kim giữa sắt mang Nb đã được phát hiện. Một mối quan hệ đã được tìm thấy giữa quá trình phát triển...... hiện toàn bộ
#hợp kim zirconium #biến đổi pha #hợp kim giữa sắt #quang phổ Mössbauer #XRD
Nghiên cứu quang phổ và Mössbauer của một số phức chất sắt(III) spin cao Dịch bởi AI
Proceedings of the Indian Academy of Sciences - Chemical Sciences - Tập 90 - Trang 121-123 - 1981
Một số phức chất sắt(III) mới của 1-oxit triazene được tổng hợp và đặc trưng bằng phương pháp phân tích, từ tính, quang điện và quang phổ Mössbauer. Các phức chất này được phát hiện có hệ thống Fe3+ spin cao.
#sắt(III) #phức chất #1-oxit triazene #quang phổ #Mössbauer
Tính chất từ của Cu-Cd ferrite được nghiên cứu bằng quang phổ Mössbauer Dịch bởi AI
Journal of Materials Science - Tập 19 - Trang 1622-1628 - 1984
Các mẫu thuộc chuỗi ferrite đồng và cadmium Cd x Cu1−x Fe2O4 (x=0 đến 1) đã được nghiên cứu bằng quang phổ Mössbauer ở nhiệt độ 77 K. Các phổ Mössbauer cho x=0.0 đến 0.7 cho thấy sự tồn tại của hai trường tĩnh hyperfine, một trường do các ion Fe3+ tứ diện (A-sites) và một trường do các ion Fe3+ bát diện (B-sites), trong khi đó đối với x=0.8 cho thấy hành vi thư gi...... hiện toàn bộ
#Mössbauer spectroscopy #ferrite #magnetic properties #hyperfine interactions #cadmium concentration
Hệ thống quang phổ Mössbauer độ phân giải cao cho nghiên cứu y sinh Dịch bởi AI
Allerton Press - Tập 74 - Trang 416-420 - 2010
Một hệ thống quang phổ Mössbauer tự động có độ chính xác cao với độ phân giải vận tốc cao dành cho nghiên cứu y sinh được mô tả. Kết quả từ việc thử nghiệm hệ thống được trình bày. Các ứng dụng của hệ thống quang phổ Mössbauer trong nghiên cứu các protein chứa sắt trong các trường hợp bình thường và bệnh lý cho thấy những khả năng mới trong việc thu thập dữ liệu.
#quang phổ Mössbauer #nghiên cứu y sinh #độ phân giải cao #protein chứa sắt #dữ liệu mới
Nghiên cứu tính chất từ tính và Mössbauer của các hạt nano magnetit được phủ fucan phục vụ cho hoạt động chống bướu Dịch bởi AI
Springer Science and Business Media LLC - Tập 224 - Trang 227-238 - 2013
Các hạt nano magnetit (Fe3O4) được phủ fucan đã được tổng hợp bằng phương pháp kết tủa đồng thời và được nghiên cứu bằng quang phổ Mössbauer cũng như đo các tính chất từ tính. Kích thước của các hạt nano này là 8-9 nm. Các phép đo từ hóa và quang phổ Mössbauer ở nhiệt độ 300 K cho thấy hành vi siêu từ. Mô men từ của Fe3O4 một phần bị che chắn bởi sự ngưng tụ của lớp phủ fucan. Khi các hạt nano mag...... hiện toàn bộ
#hạt nano magnetit #fucan #từ tính #quang phổ Mössbauer #hoạt động chống bướu
Nghiên cứu Mössbauer về sự kết hợp sắt vào ferritin Dịch bởi AI
Journal of Radioanalytical and Nuclear Chemistry - Tập 190 - Trang 237-241 - 1995
Các monomer, dimer và cụm sắt(III) đã được xác định bằng quang phổ Mössbauer trong các giai đoạn đầu của quá trình đưa sắt vào ferritin, sau khi oxi hóa Fe(II). Các monomer sắt(III) dường như phát sinh từ sự phân ly của dimer. Một số monomer được chuyển từ các phân tử ferritin nghèo sắt sang ferritin giàu sắt, nơi chúng kết hợp với các cụm lõi sắt. Ferritin từ lách ngựa, một số biến thể của ferrit...... hiện toàn bộ
#ferritin #sắt(III) #quang phổ Mössbauer #lõi sắt #oligome
Sự giãn từ trong các nam châm phân tử hai chiều Dịch bởi AI
Allerton Press - Tập 71 - Trang 1310-1313 - 2007
Các đặc tính từ của nam châm phân tử mặt phẳng đã được nghiên cứu bằng quang phổ Mössbauer. Một sự gia tăng đáng kể độ rộng đường phổ của cấu trúc siêu tinh thể từ với sự gia tăng nhiệt độ được quan sát thấy. Một mô hình dao động của từ tính cho các nam châm thiếu trật tự từ tính có khoảng cách dài được đề xuất. Mô hình này mô tả sự phân bố trường từ trong các nam châm này trong một khoảng nhiệt đ...... hiện toàn bộ
#nam châm phân tử #quang phổ Mössbauer #cấu trúc siêu tinh thể từ #trật tự từ tính #mô hình dao động
Một lớp sublattice từ tính có sự liên kết yếu trong NaMnFeF6, quan sát qua quang phổ Mössbauer và các phép đo từ tính Dịch bởi AI
Springer Science and Business Media LLC - Tập 28 - Trang 529-532 - 1986
Các biến đổi nhiệt độ của trường hyperfine tại hai vị trí sắt (1a, 2d) của NaMnFeF6 (S.G.P321) cho thấy sự liên kết từ tính yếu của lớp sublattice (2d) với từ hóa tổng thể, và gợi ý về một chuyển pha từ tính gần 32 K. Dữ liệu Mössbauer và từ hóa nhất quán với một cấu trúc ferrimagnetic (TN=44.6 ± 0.5 K) với điểm bù thấp ở nhiệt độ.
Nghiên cứu 57Fe Mössbauer về thiên thạch Chainpur Dịch bởi AI
Springer Science and Business Media LLC - Tập 237 Số 1 - Trang 1-5 - 2016
Thiên thạch Chainpur là một trong 23 thiên thạch thông thường được phân loại là loại LL3 (thấp Fe & ít kim loại). Nó đã được quan sát như một trận mưa đá rơi vào ngày 9 tháng 5 năm 1907 tại Uttar Pradesh, Ấn Độ. Chúng tôi báo cáo ở đây việc đặc trưng hóa các pha mang Fe trong thiên thạch này bằng cách sử dụng quang phổ Mössbauer 57Fe được thực hiện ở nhiệt độ 298 K, 120 K, 50 K và 13 K. Các đô...... hiện toàn bộ
#thiên thạch Chainpur #quang phổ Mössbauer 57Fe #olivin #pyroxen #phân tích hóa học
Tổng số: 36   
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4